resistance training là gì

Strongman có thể được xem như đứa con lai của Strength/ Resistance Training và Cardio, nó đem lại mặt ích lợi của cả 2 như tăng cơ giảm mỡ, bùng nổ năng lượng, nhanh nhẹn, phục hồi và đa dạng bài tập Hồ Khánh Thiện Water (Bleed Resistance) AATCC 107, ASTM D5552/D6012 Cracking Resistance (Finish / Grain) Bally Flex: ASTM D6182: Impact (Low Temperature) ASTM D1790: Mandrel / Fold: ASTM D6075, FTM 311-7211 Finish Adhesion: ASTM D751, Tape Test (PTL 1310) Flammability / Heat Resistance: NFPA 1971/1977: Formaldehyde Content: AATCC 112 Light and Heat Aging I am completely satisfied with the services provided by InstaForex Company. The trading platform performs correctly; both opening and closing orders are executed immediately. I've been trading with InstaForex Company since July 2012. I've done a training course which helped me a lot with my trade on the Forex market. Thuốc Điều chỉnh miễn dịch - Đây là các thuốc tăng cường hệ miễn dịch để giúp kiểm soát siêu vi khuẩn viêm gan B. Các thuốc này được tiêm trong khoảng thời gian từ 6 tháng đến 1 năm. Các thuốc thường được kê toa nhất bao gồm interferon alfa-2b (Intron A) và PEG interferon Lean back so that your torso is at 45°. Keep your chest up to stop you from hunching your back. Interlock your fingers and extend your arms in front of you. Turn your torso to the left or right Ich Würde Dich Gerne Besser Kennenlernen Englisch. Fitness là gì? Cụm từ này ngày nay đã không còn quá xa lạ đối với nhiều người, đặc biệt là giới trẻ. Tuy nhiên hầu hết các bạn trẻ vẫn chưa hiểu rõ về khái niệm thể hình này. Vì thế để giúp các bạn có thể hiểu đúng và chính xác nhất về Fitness nhằm triển khai cách tập đúng đắn để sớm có được Body Fitness như mong muốn. Trong bài viết này MiduSpa xin giải đáp giúp bạn một số thắc mắc xoay quanh về khái niệm thể hình này như Fitness là gì? Lợi ích của việc tập Fitness? Sự khác biệt giữa Fitness và Bodybuilding là gì? Cũng như những bài tập luyện Fitness hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cho người mới bắt đầu. Hãy cùng chúng tôi tham khảo qua bài viết dưới đây nhé. Fitness là gì? Fitness được hiểu là sự vừa vặn, cân đối hay sung sức. Theo định nghĩa trong từ điển thì Fitness có nghĩa là người sở hữu thể trạng cơ thể cân đối, khoẻ khoắn và lành mạnh nhờ vào kết quả của quá trình tập luyện khoa học và chế độ dinh dưỡng hợp lí. Nếu xét về khía cạnh thể hình thì Fitness có nghĩa chung là một loại hình thể dục giúp con người hoàn thiện cơ thể một cách toàn diện nhất về các mặt ở tất cả các tiêu chí cơ bắp, hệ tim mạch, hô hấp lẫn xương khớp, đồng thời giúp con người sống khoẻ và tốt hơn. Nói chung Fitness hướng đến cho người tập một cơ thể hoàn hảo và cân đối, nhấn mạnh vào vẻ đẹp thẩm mỹ của cơ thể và nét hài hoà của cơ bắp chứ không đặt nặng đến yếu tố kích thước cơ bắp như BodyBuilding. Các yếu tố định nghĩa cơ thể Fitness Tập Fitness bao gồm tập luyện 5 yếu tố chính sau đây Tập luyện nâng cao sức khoẻ tim mạch – Cardio Độ bền Cardio thường được đo bằng sức bền của một người và sức khoẻ tim mạch của người đó khi vận động, thông qua các phép đo về nhịp tim và mức tiêu thụ oxy. Tập luyện tim mạch sẽ giúp tăng cường nhịp tim của người tập lên giới hạn chịu đựng cao hơn mức bình thường, từ đó tránh được các tình trạng bị khó thở khi vận động mạnh cũng như giảm thiểu tình trạng căng thẳng, stress vì những áp lực hàng ngày trong cuộc sống và công việc. Nói chung, tác dụng chính của các bài tập Cardio là nhằm giúp cho người tập có được một trái tim khoẻ mạnh, giúp cải thiện và nâng cao hoạt động của hệ tim mạch, hệ hô hấp. Một vài bài tập Cardio mà bạn có thể áp dụng khi luyện tập đó là đi bộ, chạy bộ, đạp xe, nhảy dây hay các bài tập HIIT, Tabata… Tập luyện cơ bắp – Muscle Đây là yếu tố quan trọng mà bất cứ học viên nào bắt đầu tập Fitness đều phải trải qua. Theo các chuyên gia thì tập luyện cơ bắp sẽ có 3 thành phần chính đó là Sức bền cơ bắp Yếu tố này được đo lường bằng số lần lặp lại một bài tập mà một người có thể thực hiện. Ví dụ như các bài tập chống đẩy, đứng lên ngồi xuống… Sức mạnh cơ bắp Thường được đo lường bằng trọng lượng tạ mà người tập có thể thực hiện được cũng như số lần lặp lại động tác đó. Các bài tập dùng đến nhiều nhóm cơ và khớp như Squats hay đẩy ngực thường được sử dụng để đo lường sức mạnh cơ bắp. Sức lực cơ bắp Yếu tố này được đo bằng số lực có thể được tạo ra trong một hoạt động nhất định. Để đo được chỉ số này, cần phải dùng đến các thiết bị và máy đo tiên tiến, hiện đại. Tập luyện tốc độ – Speed Yếu tố này thường được đo lường bằng tốc độ cá nhân có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. Việc tập luyện tốc độ sẽ giúp cơ thể người tập trở nên linh hoạt và nhanh nhẹn hơn, điều này sẽ giúp ích rất nhiều trong các hoạt động đời sống hàng ngày. Để luyện tập về tốc độ trong Fitness thì các bài tập như chạy, bật nhảy luôn được ưu tiên hàng đầu. Khả năng giữ thăng bằng và sự dẻo dai – Flexibility & Balance Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng khi chúng ta tham gia tập luyện Fitness. Các bài tập nâng cao khả năng giữ thăng bằng và sự dẻo dai sẽ giúp người tập tăng cường khả năng kiểm soát của thần kinh lên các nhóm cơ, nâng cao khả năng di chuyển và giảm thiểu các rủi ro do chấn thương mang lại. Ngoài ra chúng còn giúp cải thiện sự tuần hoàn máu trong cơ thể để làm dịu các cơn đau lưng hay vùng cơ bắp khác khi vận động. Trong tập luyện Fitness thì khả năng giữ thăng bằng và dẻo dai sẽ được đo lường bằng cách xem cơ hoặc khớp của người tập có thể kéo dài hoặc di chuyển linh hoạt tới đâu. Đồng thời cũng đo khả năng giữ thăng bằng của người đó. Về sự dẻo dai, tính linh hoạt thì bài tập kiểm tra phổ biến nhất là liên quan đến cơ đùi sau và cơ vai. Còn khả năng giữ thăng bằng thì bài test đơn giản nhất đó chính là đứng trên 1 chân hoặc nâng cao hơn là thực hiện động tác bắt bóng khi đứng trên một vật thể không vững chắc. Thành phần cơ thể và dinh dưỡng – Body Composition Thành phần cơ thể là tỉ lệ lượng chất béo trên cơ thể so với các mô khác như cơ, xương và da. Theo các chuyên gia thì 2 người có cùng trọng lượng cân nặng không đồng nghĩa với việc họ sẽ có cùng tỉ trọng cơ thể tương tự nhau, mà thực tế ai có nhiều cơ bắp hơn thì cơ thể người đó sẽ trông gọn gàng và săn chắc hơn. Vì vậy để đạt được tiêu chuẩn Fitness, bạn nên luyện tập kết hợp với ăn uống, ngủ nghỉ lành mạnh, uống nhiều nước, cung cấp đủ protein, vitamin, chất khoáng và chất béo có lợi cho cơ thể. Thực hiện được điều này sẽ giúp cơ thể bạn cân đối hơn, da và tóc cũng đẹp hơn, sắc thái cũng trở nên tươi tắn và giàu sức sống hơn. Tập Fitness mang lại tác dụng như thế nào? Với những thông tin chia sẻ ở trên thì chắc hẳn bạn phần nào đã hiểu hơn về Fitness rồi đúng không. Vậy bạn đã biết vì sao Fitness lại thu hút được đông đảo người tập đến như vậy chưa? Trong phần tiếp theo đây, MiduSpa sẽ chia sẻ với các bạn những tác dụng lớn nhất mà khi chúng ta tham gia luyện tập Fitness thường xuyên mang lại. Nâng cao sức khoẻ, đặc biệt là sức bền và độ dẻo dai. Tăng cường sức đề kháng để phòng tránh được các bệnh thường gặp như cảm cúm, đau đầu, hen suyễn… Sở hữu thân hình cân đối với số đo và cân nặng đạt chuẩn, giúp thu hút ánh nhìn của mọi người xung quanh. Không chỉ có tác dụng giảm cân, giảm mỡ mà Fitness còn phù hợp với những người có nhu cầu tăng cân, tăng cơ. Điều này tuỳ thuộc vào mục đích luyện tập của các bạn. Ngoài việc phòng tránh các bệnh thường gặp như chia sẻ ở trên thì việc tham gia Fitness thường xuyên còn giúp cơ thể phòng tránh được nhiều căn bệnh nguy hiểm về tim mạch, hô hấp, xương khớp… Giúp cơ thể giảm căng thẳng, mệt mỏi, stress khi gặp quá nhiều áp lực trong cuộc sống. Bạn sẽ cảm thấy vui vẻ và yêu đời hơn. Tham gia luyện tập bộ môn Fitness sẽ giúp cơ thể tiêu hao được lượng calo lớn, đồng thời giúp quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn. Điều này sẽ giúp người tập cảm thấy ăn ngon hơn và ngủ sâu giấc hơn. Phân biệt giữa Fitness và Bodybuilding Hiện nay có rất nhiều nhầm lẫn giữa bộ môn Fitness và Bodybuilding. Vì vậy trong phần tiếp theo này, chúng tôi sẽ chỉ ra điểm khác nhau giữa 2 bộ môn trên. Thực tế, Body Fitness có nguồn gốc từ BodyBuilding, tuy nhiên 2 hình thức luyện tập này lại hoàn toàn khác nhau, tiêu chuẩn đánh giá về vóc dáng lý tưởng của cả 2 cũng khác nhau. Các bạn có thể phân biệt chúng qua các tiêu chí sau đây. Dựa vào thể hình Nhìn chung người tập Body Building sẽ sở hữu các khối cơ bắp đồ sộ, dày và nét hơn, các khối cơ được chia rất rõ ràng. Còn người tập Body Fitness sẽ có độ dày cơ bắp vừa phải, không quá to và đồ sộ như người tập Body Building, các khối cơ cũng mềm mại, cân đối và thẩm mỹ hơn. Phương pháp tập luyện Vì những người tập BodyBuilding có mục tiêu chính là đạt được khối lượng cơ bắp lớn và cuồn cuộn nhất để họ có thể “toả sáng” trong các cuộc thi nên phương pháp tập luyện của nhóm này sẽ khắt khe hơn so với Body Fitness. Cụ thể phương pháp tập luyện BodyBuilding thường bao gồm các bài tập với số lần lặp lại ít nhưng chú trọng vào trọng lượng mức tạ cao, họ hiếm khi tập các bài tập Cardio. Trong khi đó, Fitness lại ngược lại. Nhóm tập luyện Fitness thường tập trung vào chương trình tập Cardio và số lần lặp lại hơn là trọng lượng như BodyBuilding. Chế độ dinh dưỡng Sự khác biệt cơ bản nhất giữa chế độ dinh dưỡng của BodyBuilding và Fitness đó chính là lượng calo nạp vào người tập. Khi tập Fitness, trung bình người tập chỉ cần nạp vào khoảng 2500 calo, trong khi đó Body Builder thường sẽ bổ sung calo gấp đôi với lượng tiêu thụ trên 5000 calo. Khi chỉ khác nhau ở lượng calo nạp vào mà chế độ ăn uống của cả 2 phương pháp này cũng có rất nhiều điểm khác biệt. Chẳng hạn Fitness sẽ chú trọng bổ sung các loại rau, trái cây hay các loại thực phẩm giàu protein, tinh bột, vitamin, đạm…Còn các Body Builder lại có xu hướng lạm dụng các loại thực phẩm hỗ trợ như Whey, BCAA…nhiều hơn. Vậy nên tập Fitness hay Bodybuilding? Cả Fitness lẫn BodyBuilding đều có mục đích chung là giúp người tập nâng cao sức khoẻ và có được thân hình săn chắc, khoẻ mạnh hơn. Tuy nhiên mỗi phương pháp sẽ hướng đến những hình thể khác nhau. Tuỳ thuộc vào các nhìn về hình thể đẹp của bạn là như thế nào và mong muốn, mục tiêu hình thể mà bạn muốn hướng đến là gì thì bạn có thể lựa chọn phương pháp tập phù hợp nhất cho mình. Với những người mong muốn sở hữu một hình thể cân đối, hài hoà, vừa mắt, không quá to và cuồn cuộn dạng vai u thịt bắp thì Fitness sẽ thích hợp hơn. Các bài tập luyện cơ bản giúp bạn đạt được Fitness trong thời gian ngắn nhất Fitness tập luyện cơ bản – Core Tranining Đây là các bài tập giúp cải thiện và nâng cao khả năng chuyển động và giữ thăng bằng, đồng thời giúp đốt lượng mỡ thừa trong cơ thể và làm săn chắc vùng bụng, lưng, đùi và hông. Fitness cho tim mạch – Cardio Training Là hệ thống các bài tập giúp cải thiện và nâng cao hệ tim mạch, hệ hô hấp, giúp người tập có một trái tim khoẻ mạnh. Fitness huấn luyện cân bằng – Balance Training Là bài tập giúp tăng khả năng kiểm soát của hệ thần kinh lên các cơ, đồng thời nâng cao việc điều khiển tư thế và giữ ổn định các khớp xương một cách tối ưu nhất. Fitness tốc độ và sức bền – Speed & Agility Training Là hệ thống các bài tập giúp nâng cao tốc độ chuyển động của cả cơ thể hoặc một nhóm cơ cụ thể nào đó, giúp cơ thể người tập trở nên linh hoạt và nhanh nhẹn hơn. Huấn luyện dẻo dai, linh hoạt – Flexibility Training Đây là dạng bài tập giúp rèn luyện khả năng căng giãn, dẻo dai của các nhóm cơ, giúp cơ thể nâng cao khả năng di chuyển và giảm thiểu rủi ro chấn thương mang lại. Huấn luyện phản xạ – Reactive Training Là hệ thống các bài tập nhằm cải thiện và nâng cao khả năng phản ứng của cơ bắp, có tác dụng giúp cho sự liên lạc giữa hệ thần kinh vận động của các nhóm cơ trở nên vận động một cách nhanh chóng và mạnh mẽ hơn. Huấn luyện sức đề kháng – Resistance Training Là hệ thống các bài tập giúp rèn luyện sức chịu đựng hay tăng cường khả năng đề kháng nhằm giúp cải thiện những khuyết điểm cụ thể trên cơ thể. Giúp giảm mỡ, phát triển cơ bắp và nâng cao khả năng sinh lý. Lời kết Trên đây là tất tần tật những kiến thức hay về bộ môn Fitness. Với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, chắc hẳn các bạn đã biết Fitness là gì? Tập Fitness có lợi như thế nào? Và sự khác nhau giữa Fitness và BodyBuilding rồi đúng không? Hi vọng những chia sẻ trên của chúng tôi sẽ giúp giải đáp hết tất cả những thắc mắc của các bạn về Fitness và sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức để đưa ra quyết định có nên luyện tập bộ môn này không? Nếu còn điều gì thắc mắc và cần giải đáp hãy liên hệ với MiduSpa chúng tôi để được giải đáp thêm nhé. About Latest Posts Midu SpaGiá trị cốt lõi của Midu Spa giúp chokhách hàng được điều trị an toàn- hiệu quả - không xâm lấn, luôn đặt vấn đề, lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Midu SpaBên cạnh đó Midu luôn luôn update công nghệ mới để mang lại hiệu quả nhiều nhất cho khách hàng Ngày đăng 11/01/2023 Không có phản hồi Ngày cập nhật 10/01/2023 Training là một trong những hoạt động diễn ra phổ biến tại các doanh nghiệp hiện nay. Training dịch sang tiếng Việt với nghĩa là đào tạo nhân sự mới. Bạn có thể hiểu theo một cách đơn giản hơn, training là một khóa đào tạo trong thời gian ngắn hạn dành cho một nhân viên hoặc một nhóm nhân viên để họ hiểu hơn về lĩnh vực, công việc đặc thù nào đó. Vậy training là gì? 4 loại hình training phổ biến hiện nay là gì? Vai trò của training đối với các doanh nghiệp cũng như nhân viên là như thế nào? Tất cả sẽ được Glints giải đáp trong những nội dung ở bài viết sau đây! Training là gì? 4 Loại hình training phổ biến 1. Pre-employment training đào tạo trước khi làm việc2. Orientation định hướng3. In-service training đào tạo tại chức 4. Career Development training đào tạo phát triển sự nghiệp Vai trò quan trọng của việc đào tạo đối với nhân viên và doanh nghiệp1. Đối với Doanh nghiệp2. Đối với nhân viênLời kếtTác Giả Glints Writers Training là gì? Mục đích của việc training rất quan trọng, giúp nhân viên mới có kiến ​​thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để làm tốt công việc của họ. Nhờ vậy cũng giúp nhân viên tìm hiểu các nhiệm vụ mới, điều này giúp họ thể hiện tốt hơn trong công việc hiện tại hoặc trong những công việc tương lai. Training là gì Đào tạo hiệu quả có nghĩa là các hoạt động đã đạt được các kết quả cụ thể. Ngoài ra, người lao động cần đạt được hoặc duy trì các kỹ năng và kiến thức họ cần để thực hiện công việc được giao cho. Người giám sát có trách nhiệm hướng dẫn họ thực hiện công việc và theo dõi tiến độ công việc. Đào tạo hiệu quả là phải tiết kiệm được chi phí, đồng thời đảm bảo rằng thời gian và tiền bạc được sử dụng hợp lý. Các kiến thức trong khóa training sẽ bao gồm những kiến thức cơ bản và nâng cao. Thêm vào đó, nó còn tùy thuộc vào mức độ nhận thức của nhân viên và mức độ khó dễ của công việc theo đó mà quá trình training sẽ diễn ra ngắn hay dài. 4 Loại hình training phổ biến Đối với nhân viên mới, công ty thường cung cấp tài liệu hoặc hướng dẫn các kiến ​​thức, kỹ năng liên quan đến công việc để đào tạo. Thời gian đào tạo này sẽ khác nhau tùy thuộc vào khả năng tiếp thu thông tin của nhân viên. Đào tạo là một cách mà các công ty sử dụng để giúp nhân viên của họ học những điều mới. Dưới đây là 4 loại hình training phổ biến thường được các doanh nghiệp áp dụng mà Glints muốn giới thiệu cho bạn 1. Pre-employment training đào tạo trước khi làm việc Pre-employment training là khi nhân viên mới của bạn đã được hướng dẫn hoặc đào tạo trước đó. Việc đào tạo này đã diễn ra trước khi nhân viên của bạn được tuyển vào công ty. Mặc dù loại hình đào tạo trước khi làm việc chỉ ra rằng việc học qua trước đó có thể có ích, nhưng điều này thường không liên quan trực tiếp đến công việc ở thời điểm hiện tại. Do đó, các chứng chỉ giáo dục và bằng cấp chỉ nên được sử dụng như một chỉ báo ban đầu về những kỹ năng và kiến thức mà một cá nhân đã có được, khả năng làm việc của bạn cần phải được đào sâu hơn nữa. 2. Orientation định hướng Orientation định hướng Loại hình đào tạo Orientation còn được gọi là định hướng. Đây là một cách chính thức đào tạo để giới thiệu nhân viên mới vào tổ chức của bạn cũng như định hướng họ là thành viên trong đội nhóm của bạn. Đào tạo định hướng thường sẽ diễn ra ngay khi nhân viên mới bắt đầu vai trò mới của họ. Giai đoạn đào tạo này có thể kéo dài từ một ngày cho đến vài tuần tùy theo tính chất, mức độ khó dễ của công việc. Đây được cho là một trong những giai đoạn quan trọng nhất, vì đây là khung thời gian mà nhân viên mới sẽ hình thành ấn tượng ban đầu về công ty và quyết định xem họ có muốn ở lại với tổ chức hoặc doanh nghiệp của bạn hay không. Giai đoạn đào tạo này có thể liên quan đến việc sử dụng lịch trình hoặc các danh sách kiểm tra. Sẽ rất có lợi khi đầu tư thời gian hoặc tiền bạc vào loại hình đào tạo này, vì nhân viên mới sẽ có động lực hơn đồng thời cảm thấy họ có giá trị đối với tổ chức của bạn và qua đó cũng giúp họ sẽ mắc ít sai sót hơn khi làm việc. Đọc thêm 7 Bước Quy Trình Đào Tạo Nhân Viên Mới 3. In-service training đào tạo tại chức Điều này sẽ xảy ra trong suốt thời gian làm việc. Điều này đặc biệt quan trọng khi các quy trình hoặc sản phẩm thay đổi. Mục đích của đào tạo tại chức là nhằm cải thiện trình độ và kỹ năng của nhân viên. Tức là, nó liên quan đến các hoạt động phát triển để duy trì hay nâng cao trình độ chuyên môn hoặc để cải thiện kỹ năng. 4. Career Development training đào tạo phát triển sự nghiệp Đào tạo phát triển sự nghiệp Đào tạo phát triển sự nghiệp tương tự như đào tạo tại chức. Nó liên quan đến việc nhân viên có thể được thăng chức hoặc mở rộng kiến thức và hiểu biết về công việc đang làm của họ. Loại hình đào tạo này sẽ không liên quan đến tất cả các nhân viên trong công ty, vì một số người cảm thấy họ đang còn rất vui hay thỏa mãn khi được tiếp tục làm việc với vai trò hiện tại hay ở vị trí đang làm. Nhưng đối với những nhân viên khác, họ có động lực để cải thiện bản thân, họ sẽ đánh giá cao việc đào tạo hay học nâng cao thêm. Career Development training cũng sẽ giúp nhân viên cảm thấy như công ty đang đặt kỳ vọng vào họ, muốn họ làm tốt, nhờ đó họ sẽ nhận được các nguồn lực cần thiết để cải thiện. Vai trò quan trọng của việc đào tạo đối với nhân viên và doanh nghiệp Training có vai trò quan trọng với cả cá nhân và doanh nghiệp Training không chỉ đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa rất lớn đối với mọi nhân viên. 1. Đối với Doanh nghiệp Chẳng phải doanh nghiệp cần có nguồn nhân lực tốt để đưa ra những quyết định đúng đắn hay sao? Nếu một công ty muốn tuyển dụng những người giỏi, trước tiên là cần phải đào tạo họ. Điều này sẽ giúp công ty quyết định xem họ có nên thuê nhân viên mới đó hay không, vì khi ứng viên thể hiện xuất sắc trong quá trình đào tạo cũng có nghĩa là người đó có kỹ năng, cũng như đủ kiến ​​thức phù hợp để thực hiện tốt công việc và họ cũng là người sẽ giúp công ty phát triển hơn trong tương lai. Chúng ta hiểu rằng đào tạo có thể là một quy trình hoặc quá trình có giá trị để cải thiện năng suất và hiệu quả công việc của các nhân viên. Quy trình training của các tổ chức được thiết kế để cung cấp cho nhân viên những kỹ năng mà họ cần để thành công trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp, đồng thời training cũng góp phần giúp hệ thống hóa nơi làm việc và giảm khả năng xảy ra sai sót. 2. Đối với nhân viên Đối với nhân viên trong công ty thì Training là việc làm giúp họ làm quen với công việc, làm quen với môi trường công việc mới, training cũng sẽ giúp người lao động nắm được các đầu việc mà họ cần phải làm và đồng thời giúp họ ngày một thành thục với quy trình làm việc. Thêm vào đó, đào tạo nhân sự còn giúp nhân viên mới dễ dàng làm quen và dễ hòa nhập với văn hóa công ty. Còn đối với nhân viên cũ của công ty, quá trình training sẽ giúp nhân viên cũ nâng cao chất lượng công việc, nhờ đó xác định được chất lượng thực hiện công việc của mình và qua đó họ sẽ có thể xác định được các mục tiêu cá nhân. Lời kết Trong những năm gần đây, Training đã trở thành một cách phổ biến để nâng cao chất lượng và hiệu suất của nhân viên ở nhiều tổ chức. Điều này là do các khóa training có thể giúp khiến cho nhân viên phù hợp hơn với môi trường và văn hóa làm việc của họ. Hy vọng rằng bài viết này của Glints, bạn đã có thể biết rõ hơn về training là gì và ý nghĩa của nó. Tác Giả Nhưng nó vẫn chính là cách bạn trở nên mạnh mẽ hơn thông qua việc resistance training, bằng cách buộc các cơ phải tăng số lượng sợi cơ để thực hiện công việc mà bạn đang đòi it remains true that the way you get stronger through resistance training is by forcing the muscles to call on increased numbers of muscle fibers to do the work you are asking of them. là cách duy nhất để bảo đảm rằng tiến bộ này vẫn tiếp luyện sức mạnh,cũng gọi là" rèn luyện sức chịu đựng"" resistance training", là một quá trình nâng cao khả năng của các bộ phận cơ thể nhằm tăng sức mạnh và tốc độ, những yêu cầu mà cơ thể bạn sẽ phải có khi thực hiện các nhiệm training, also referred to as“resistance training,” is the process of improving the efficiency of these systems working together to increase the power and speed at which your body preforms the tasks you ask of phát hiện từ chương trình Study of Mental and Resistance Training SMART cho thấy, lần đầu tiên, một liên hệ nhân- quả tích cực giữa sự thích nghi của cơ bắp đối với chức năng hoạt động của não, tiến hành với những người trên 55 tuổi mắc MCI. for the first time, a positive causal link between muscle adaptations to progressive resistance training and the functioning of the brain among those over 55 with lượng các nhóm cơ được train trong mỗi lịch tập cần được xem xét khi thiếtThe number of muscle groups trained per workoutneeds to be considered when designing the resistance training tâm đào tạo Sức khoẻ Toàn cầuGlobal Health Training Centre được xây dựng nhờ sự hỗ trợ và liên kết với quỹ Bill và Melinda Gates, Mạng lưới Kháng thuốc Khám sốt rét Thế giới WorldWide Antimalarial Resistance Network- WWARN, và Hiệp hội Nghiên cứu Lâm sàng Đông Phi East African Consortium for Clinical Research.The Global Health Trials e-LearningCentre is built through the support and partnership of the Bill and Melinda Gates Foundation, the World-Wide Antimalarial Resistance Network and The East African Consortium for Clinical Research. Rèn luyện sức đề kháng là một hình thức tập luyện giúp cải thiện sức mạnh và độ bền của cơ bắp. Những bài tập này còn được gọi là bài tập rèn luyện sức đề kháng. Trong bài tập rèn luyện sức đề kháng, bạn di chuyển tay chân chống lại lực cản của cơ thể, trọng lực, lực từ dây thun, tạ đòn hoặc quả tạ. Một số máy cũng có sẵn cho các buổi huấn luyện kháng chiến. luyện tập sức đề kháng là gì? Bất cứ thứ gì mà bạn đẩy, kéo hoặc chống lại lực cản bên ngoài đều có thể được gọi là rèn luyện sức đề kháng. Vậy phản kháng là gì? Lực cản, hay còn gọi là lực cản, là bất kỳ ngoại lực nào khiến chuyển động của bạn trở nên khó khăn hơn. Ở dạng đơn giản nhất, lực cản xảy ra khi bạn di chuyển cơ thể theo hướng ngược lại với lực hấp dẫn của Trái đất, chẳng hạn như khi thực hiện động tác chống đẩy hoặc plank. Không chỉ vậy, chúng còn xảy ra khi bạn sử dụng tạ nặng và thực hiện các bài tập như gập bắp tay, ấn ngực nghiêng và nâng tạ. Bạn cũng có thể thêm luyện tập sức đề kháng vào chế độ luyện tập hiện tại của mình bằng cách sử dụng tạ tại phòng tập thể dục hoặc kết hợp các thiết bị như tạ đòn, dây kháng lực và quả tạ. hơi ấm. >>>Xem thêmTập luyện sức bền và 7 sai lầm không đáng có Lợi ích của việc rèn luyện sức đề kháng Tập luyện sức đề kháng mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như Cải thiện sức khỏe tổng thể Tăng khả năng kiểm soát các chuyển động của cơ thể Tăng tốc độ đi bộ Giảm mỡ bụng Tăng cường chức năng não bộ Khi bị béo bụng, bạn có thể cân nhắc tập kháng lực vì nó sẽ giúp đốt cháy nhiều calo hiệu quả Ngoài ra, nghiên cứu đã chỉ ra rằng rèn luyện sức đề kháng mang lại nhiều lợi ích cho những người bị bệnh mãn tính hoặc chấn thương. Ví dụ, các bài tập sức đề kháng này có thể giúp ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường loại 2, bệnh tim mạch và giảm đau lưng, đau do viêm khớp hoặc đau cơ xơ hóa. Cơ bắp ở những người tập luyện sức đề kháng thường hoạt động dễ dàng và hiệu quả hơn khi thực hiện các hoạt động hàng ngày của họ. Các câu hỏi thường gặp về luyện tập kháng lực Một số quan niệm sai lầm về luyện tập sức đề kháng có thể ngăn cản bạn bắt đầu chế độ này. Những câu hỏi sau đây sẽ giúp bạn xóa bỏ những cạm bẫy của việc rèn luyện sức đề kháng. Nâng tạ có làm bạn “baby” hơn không? Các bài tập rèn luyện sức đề kháng có thể giúp cơ bắp khỏe mạnh và săn chắc hơn. Tuy nhiên, để “to” được, bạn cần phải nâng mức tạ cực nặng, chẳng hạn như cử tạ hoặc thể hình. Tập luyện sức đề kháng ảnh hưởng đến cân nặng của bạn như thế nào? Nâng tạ sẽ làm tăng trọng lượng của bạn lên một chút. Tại thời điểm này, cơ bắp của bạn dày đặc hơn nhưng khỏe hơn mỡ và chiếm ít không gian hơn. Vì vậy, bạn có thể tăng cân một chút, nhưng kích thước của bạn sẽ giảm đáng kể. Ngoài ra, vì cơ bắp đốt cháy nhiều calo hơn nên nó giúp bạn duy trì quá trình trao đổi chất lành mạnh hơn chất béo. Tập luyện sức đề kháng sẽ giúp bạn đốt cháy calo trong suốt cả ngày. Điều này có thể giúp bạn giảm cân lâu hơn và hiệu quả hơn. Tôi có thể tập luyện sức đề kháng hàng ngày không? Bạn có thể nâng tạ mỗi ngày, nhưng không dùng cơ để nâng. Cơ bắp cần thời gian phục hồi giữa các buổi tập để phát triển và ngăn ngừa chấn thương. Do đó, bạn nên luân phiên tập các bộ phận khác nhau trên cơ thể. Bạn có thể dành một ngày để tập phần thân trên và một ngày khác để tập phần thân dưới. Tuy nhiên, nếu bạn nâng tạ, việc sử dụng nhiều lực cản sẽ khiến các cơ phải hoạt động nhiều hơn. Vì vậy, đôi khi bạn cần nghỉ ngơi nhiều hơn bình thường một chút. Trong trường hợp này, nghiên cứu cho thấy nghỉ 2-3 ngày giữa các buổi tập sẽ giúp cơ hồi phục tốt hơn. Tôi có cần protein khi nâng tạ không? Hầu hết những người tập thể dục không cần bổ sung protein để có kết quả tập luyện tối ưu. Bạn có thể nạp đủ protein cho cơ thể mỗi ngày thông qua chế độ ăn uống lành mạnh. Bạn chỉ nên sử dụng chất bổ sung protein nếu chế độ ăn uống của bạn không cung cấp đủ lượng protein cần thiết, đặc biệt nếu bạn ăn chay. Protein từ thực vật thường thiếu các axit amin cần thiết cho sự phát triển cơ bắp. Sản phẩm đạm chỉ cần thiết nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ đạm Việc bổ sung protein thông qua các sản phẩm khác cũng cần thiết cho các vận động viên chuyên nghiệp, những người có nhu cầu protein thường cao hơn dân số nói chung. Hình thức tốt nhất để làm việc này là gì? Không có hình thức nào tốt hơn hình thức nào. Bạn nên kết hợp các hình thức với nhau hơn là tập cùng một hình thức để giúp đa dạng hóa chế độ tập luyện của bạn. Ví dụ bạn có thể nâng tạ vào một ngày và sử dụng máy vào ngày hôm sau. Tôi có cần đến phòng tập thể dục để rèn luyện sức đề kháng không? Câu trả lời là không. Trên thực tế, một số hình thức rèn luyện sức đề kháng sẽ bao gồm các bài tập chủ yếu sử dụng trọng lượng cơ thể của bạn để tạo ra sức đề kháng, vì vậy bạn vẫn có thể thực hiện tại nhà. Ví dụ, chống đẩy, gập bụng và ngồi xổm là những bài tập chủ yếu sử dụng trọng lượng cơ thể. Bạn không cần thiết bị để thực hiện các bài tập này và bạn không cần phải đến phòng tập thể dục. Làm cách nào để tôi bắt đầu luyện tập sức đề kháng? Bạn có thể thực hiện một chuỗi bài tập sức đề kháng với huấn luyện viên chuyên nghiệp tại phòng tập thể dục hoặc tạo chương trình tập luyện của riêng mình tại nhà. Tuy nhiên, dù bạn chọn phương pháp nào thì các bài tập này cũng cần được thực hiện đúng cách và hiệu quả để không ảnh hưởng đến tư thế và sự liên kết giữa các cơ. Bạn nên bắt đầu từ từ để không tạo áp lực quá lớn lên các cơ khiến chúng bị chấn thương. Nhiều bài tập bắt đầu với mức tạ 1 – 1,5kg, hoặc chỉ dùng trọng lượng cơ thể để tạo lực cản. Bằng cách thực hiện 2-4 buổi mỗi tuần trong 15-20 phút, bạn sẽ bắt đầu thấy những thay đổi và lợi ích của loạt bài tập này. Trước khi tham gia tập luyện sức đề kháng, bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ để xem các bài tập này có phù hợp với sức khỏe của mình hay không. Đây là chương trình tập kháng lực cho người mới bắt đầu Thứ hai Tập thân trên ngực, vai, lưng trên và cánh tay, 1-2 hiệp 8-10 lần. Thứ Ba Nghỉ ngơi. Thứ tư Thực hiện 1-2 hiệp 8-10 bài tập thân dưới chân, mông, mông và lõi. Thứ Năm Đóng cửa Thứ sáu Lặp lại chuỗi bài tập cho thân trên. Thứ Bảy Đóng cửa Chủ nhật Lặp lại trình tự thân dưới. Với việc rèn luyện sức đề kháng, bạn sẽ xây dựng cơ bắp một cách hiệu quả. Với những bài tập này, bạn cũng có thể thực hiện các hoạt động hàng ngày dễ dàng hơn. Ngoài ra, rèn luyện sức đề kháng có thể giúp bạn cải thiện sự ổn định của khớp và ngăn ngừa chấn thương có thể xảy ra. Bạn nên chọn những bài tập phù hợp để đạt hiệu quả tốt nhất. Tài nguyên BrE & NAmE /rɪ'zɪstəns/ Thông dụng Danh từ Sự chống cự, sự kháng cự, sự cưỡng lại a war of resistance cuộc kháng chiến vật lý điện trở resistance box hộp điện trở Sự chịu đựng; đề kháng build up a resistance to infection tạo sức đề kháng chống lại bệnh truyền nhiễm the Resistance phong trào kháng chiến Sự đối kháng market resistance tình trạng thị trường không chấp nhận một sản phẩm mới trên thị trường Tính chống, sức bền, độ chịu frictional resistance độ chịu ma sát resistance to corrosion tính chống ăn mòn to take the line of least resistance chọn con đường dễ nhất, chọn phương pháp dễ nhất Chuyên ngành Môi trường Sức đề kháng Đối với thực vật và động vật, khả năng chịu đựng những điều kiện môi trường tồi tệ hoặc sự tấn công của hoá chất và dịch bệnh. Do bẩm sinh hoặc tự rèn luyện mà có. Cơ - Điện tử Sức cản, lực cản, sức kháng, độ bền, điện trở Toán & tin độ cản độ kháng Xây dựng sức chống frictional resistance sức chống ma sát resistance to ageing sức chống hóa già resistance to air permeability sức chống thấm khí resistance to heat absorption sức chống hút nhiệt resistance to heat transfer sức chống truyền nhiệt resistance to vapor permeability sức chống thấm hơi Điện điện trở R Giải thích VN Tính chất của một mạch điện chống lại sự lưu trữ của dòng điện chạy qua nó. -Nhiệt trở trái nghịch với nhiệt dẫn. sức cản điện Giải thích VN Tính chất của một mạch điện chống lại sự lưu trữ của dòng điện chạy qua nó. Nhiệt trở trái nghịch với nhiệt dẫn. Điện lạnh tính chịu humidity resistance tính chịu ẩm thermal shock resistance tính chịu sốc nhiệt Điện tính chịu đựng Điện lạnh tính kháng radiation resistance tính kháng bức xạ Điện trị số điện trở Kỹ thuật chung điện trở resistance điện trở xoay chiều AC plate resistance điện trở động dương cực AC plate resistance điện trở dương cực xoay chiều AC resistance điện trở AC acoustic resistance điện trở âm thanh aerial radiation resistance điện trở bức xạ ăng ten aerial resistance điện trở ăng ten alternating-current resistance điện trở cao tần alternating-current resistance điện trở xoay chiều alternating-current resistance điện trở dòng xoay chiều alternating-current resistance điện trở hiệu dụng anode resistance điện trở anode antenna resistance điện trở ăng ten apparent resistance điện trở biểu kiến arc resistance điện trở hồ quang armature resistance điện trở phần ứng back resistance điện trở ngược base resistance điện trở bazơ bias resistance điện trở định thiên bleeder resistance điện trở trích branch resistance điện trở nhánh branch resistance điện trở rẽ brush contact resistance điện trơ tiếp xúc chổi than bulk resistance điện trở khối capacitive resistance điện trở của tụ capacitor resistance điện trở tụ điện carbon resistance thermometer nhiệt kế điện trở cácbon cold resistance điện trở nguội collector resistance điện trở collector collector resistance điện trở cực góp colossal magneto resistance CMR điện trở từ rất lớn compensating resistance điện trở bù constant-resistance network mạng điện trở không đổi contact resistance điện trở tiếp xúc controller resistance điện trở kiểm soát corona resistance điện trở điện hoa coupling resistance điện trở ghép critical resistance điện trở tới hạn resistance điện trở một chiều damping resistance điện trở cản dịu dark resistance điện trở tối DC resistance điện trở DC dc resistance điện trở một chiều DC resistance điện trở omic DC resistance điện trở thuần decade resistance box hộp điện trở thập phân design resistance điện trở tính toán dielectric leakage resistance điện trở rò điện môi diffused resistance điện trở khuếch tán diffusion resistance điện trở khuếch tán direct current resistance điện trở một chiều Direct Current Resistance DCR điện trở dòng một chiều distributed resistance điện trở phân bố dynamic plate resistance điện trở động anôt dynamic resistance điện trở động earth resistance điện trở nối đất earth resistance điện trở tiếp đất earth resistance meter dụng cụ đo điện trở đất earth resistance meter máy đo điện trở đất earth resistance meter máy đo điện trở nối đất earth resistance meter máy đo điện trở tiếp đất effective load resistance điện trở gánh hữu dụng effective resistance điện trở cao tần effective resistance điện trở dòng xoay chiều effective resistance điện trở hiệu dụng effective, load resistance điện trở gánh hữu dụng electric resistance sức điện trở electric resistance brake hệ thống hãm điện trở electric resistance thermometer nhiệt kế điện trở electric resistance welded tube ống hàn điện trở điện electric resistance welding sự hàn điện trở electric-resistance soldering sự hàn bằng điện trở electrical resistance meter dụng cụ đo điện trở electrical resistance meter máy đo điện trở electrical resistance thawer bộ xả đá điện trở electrical resistance thawer dây điện trở để xả đá electrode resistance điện trở điện cực emitter resistance điện trở cực phát equivalent parallel resistance điện trở song song tương đương equivalent resistance điện trở tương đương equivalent series resistance điện trở nối tiếp tương đương external resistance điện trở ngoài extra-low resistance điện trở cực thấp fault resistance điện trở khi sự cố filament resistance điện trở sợi đốt filament resistance điện trở sợi nung forward resistance điện trở thuận generator resistance điện trở máy phát điện germanium resistance thermometer nhiệt kế điện trở bằng gecmani germanium resistance thermometer nhiệt kế điện trở bằng germanium ground resistance điện trở đất ground resistance điện trở nối đất ground resistance điện trở tiếp đất ground resistance meter máy đo điện trở nối đất ground resistance meter máy đo điện trở tiếp đất grounding resistance điện trở tiếp đất Hall resistance điện trở Hall high resistance điện trở lớn high-frequency resistance điện trở cao tần high-frequency resistance điện trở dòng xoay chiều high-frequency resistance điện trở hiệu dụng high-resistance điện trở cao high-resistance voltmeter von kế điện trở cao hot wire resistance seismometer địa chấn kế kiểu điện trở nóng incremental resistance điện trở tăng incremental resistance điện trở gia tăng incremental resistance số gia điện trở Inductance/Capacitance/Resistance ICR điện cảm/Điện dung/Điện trở inductive resistance điện trở có tự cảm input resistance điện trở đầu vào input resistance điện trở vào insulation resistance điện trở cách điện insulation resistance/conductance điện trở/độ dẫn cách điện internal resistance điện trở trong internal resistance điện trở trong ắcqui intrinsic resistance điện trở nội tại intrinsic resistance điện trở trong isolation resistance điện trở cách điện lamp resistance điện trở đèn leakage resistance điện trở rò leakage resistance điện trở thoát line loop resistance điện trở của vòng đường truyền liquid starter resistance điện trở bộ khởi động lỏng load resistance điện trở phụ tải low insulation resistance điện trở cách điện thấp low resistance điện trở thấp magnetic resistance điện trở từ magnetic resistance từ điện trở magneto-resistance điện trở từ negative differential resistance NDR điện trở vi sai âm negative resistance điện trở âm negative resistance amplifier bộ khuếch âm điện trở âm negative resistance characteristic đặc trưng điện trở âm negative resistance characteristic đặc tuyến điện trở âm negative resistance diode đi-ốt điện trở âm negative resistance oscillator bộ dao động điện trở âm negative-resistance device thiết điện trở âm non-linear resistance điện trở phi tuyến non-linear resistance điện trở không tuyến tính normalized resistance điện trở chuẩn hóa ohmic resistance điện trở DC ohmic resistance điện trở ôm ohmic resistance điện trở thuần on resistance điện trở khi đóng mạch output resistance điện trở đầu ra parallel resistance điện trở song song parallel resistance điện trở trích parasitic resistance điện trở ký sinh photo-resistance cell tế bào quang điện trở plate resistance điện trở anode platinum resistance thermometer nhiệt kế điện trở platin point resistance điện trở điểm polarization resistance điện trở chất điện phân ắcqui pure resistance điện trở thuần radiation resistance điện trở bức xạ radiation resistance điện trở bức xạ của ăng ten radiation resistance tổng điện trở bức xạ radio-frequency resistance điện trở cao tần radio-frequency resistance điện trở dòng xoay chiều radio-frequency resistance điện trở hiệu dụng ratio of reactance to resistance tỷ số điện kháng trên điện trở rectifying resistance điện trở chỉnh lưu reflected resistance điện trở phản xạ regulating resistance điện trở điều chỉnh regulating resistance điện trở điều chỉnh được regulating resistance điện trở biến đổi relative resistance điện trở tương đối relative resistance điện trở tương đối so với bạc residual resistance điện trở dư Resistance - Capacitance/Resistor-Capacitor RC Trở kháng - Điện dung/Điện trở - Tụ điện resistance alloy hợp kim điện trở resistance area vùng điện trở resistance attenurator bộ suy giảm điện trở resistance box cuộn dây điện trở resistance box hộp điện trở resistance brake hệ thống hãm điện trở resistance butt welding sự hàn điện trở giáp mối resistance capacity coupling sự ghép điện trở-điện dung resistance commutation đổi nối điện trở resistance component thành phần điện trở resistance coupling ghép điện trở resistance coupling mạch ghép bằng điện trở resistance coupling sự ghép điện trở resistance drop sụt áp điện trở resistance drop sụt áp trên điện trở resistance element phần tử điện trở resistance frame khung điện trở resistance furnace lò điện trở resistance furnace lò nung dùng điện trở resistance gage áp kế dùng điện trở resistance gauge áp kế dùng điện trở resistance grid lưới điện trở resistance grounding nối đất qua điện trở resistance grounding tiếp đất bằng điện trở resistance heating gia nhiệt điện trở resistance heating nung bằng điện trở resistance heating sự nung bằng điện trở resistance lamp đèn điện trở resistance lap-welding hàn phủ bằng điện trở resistance loss tổn hao do điện trở resistance material vật liệu điện trở resistance measurement đo điện trở resistance measuring bridge cầu đo điện trở resistance meter điện trở kế resistance meter dụng cụ đo điện trở resistance meter máy đo điện trở resistance methanometer mêtan kế điện trở resistance noise nhiễu điện trở resistance noise tiếng ồn điện trở resistance noise tạp âm điện trở resistance oven lò điện trở resistance oven lò sấy dùng điện trở resistance per unit length điện trở trên độ dài đơn vị resistance percussive welding kỹ thuật hàn xung điện trở resistance projection welding kỹ thuật hàn nối điện trở resistance pyrometer hỏa kế điện trở resistance seam welding sự hàn lăn bằng điện trở resistance spot welding sự hàn điểm bằng điện trở resistance spot welding sự hàn điểm điện trở resistance spot welding sự hàn điện bằng điện trở resistance spot welding sự hàn đính điện trở resistance strain gauge cỡ ứng xuất điện trở resistance temperature detector bộ dò nhiệt độ điện trở resistance temperature detector cảm biến nhiệt điện trở resistance temperature detector điện trở đo nhiệt Resistance Temperature Detector RTD bộ dò nhiệt độ điện trở resistance thermometer nhiệt kế điện trở resistance thermometry đo nhiệt bằng điện trở resistance transducer bộ chuyển đổi điện trở resistance voltage điện áp trên điện trở resistance voltage điện áp điện trở resistance voltage điện trở thuần resistance welding kỹ thuật hàn điện trở resistance welding hàn điện trở resistance welding phương pháp hàn điện trở resistance welding sự hàn bằng điện trở resistance welding machine hộp điện trở resistance wire dây điện trở Resistance, Capacitance and inductance L RCI điện trở R Điện dung C, Điện cảm L resistance-box hộp điện trở resistance-capacitance circuit mạch điện trở-điện dung resistance-capacitance constant hằng số điện trở-điện dung resistance-capacitance network mạng điện trở-điện dung resistance-temperature coefficient hệ số điện trở-nhiệt độ resistance-temperature coefficient hệ số nhiệt điện trở resonant resistance điện trở cộng hưởng secondary resistance điện trở thứ cấp semiconducting resistance thermometer nhiệt kế điện trở bán dẫn series collector resistance điện trở colectơ nối tiếp series resistance điện trở nối tiếp series resistance điện trở kế tiếp series-connected resistance điện trở mắc nối tiếp sheet resistance điện trở mặt sheet resistance điện trở tấm shunt resistance điện trở song song shunt resistance điện trở sun shunt resistance điện trở mắc song song skin resistance điện trở bề mặt skin resistance điện trở lớp da skin resistance điện trở lớp mặt ngoài slip resistance điện trở trượt specific resistance điện trở đặc trưng specific resistance điện trở riêng specific resistance điện trở riêng tên cũ specific resistance điện trở suất standard resistance điện trở chuẩn standard resistance điện trở mẫu superficial resistance điện trở bề mặt surface heat transfer resistance điện trở bên ngoài truyền nhiệt bề mặt surface resistance điện trở bề mặt temperature coefficient of resistance hệ số nhiệt độ của điện trở thermal contact resistance điện trở nhiệt tiếp xúc thermal resistance điện trở nhiệt transistor input resistance điện trở vào tranzito variable resistance điện trở biến đổi variable resistance resistor điện trở biến đổi variable-resistance accelerometer gia tốc kế điện trở biến thiên volume resistance điện trở khối winding resistance điện trở một chiều của cuộn dây điện trở giá trị điện trở linh kiện lực cản lực cản chuyển động lực kháng nhựa tổng hợp phản lực static resistance phản lực gối support resistance phản lực gối phản ứng armature resistance điện trở phần ứng photo-resistance effect phản ứng quang điện tử sức bền sức cản sức chịu abrasion resistance sức chịu mài mòn biological resistance sức chịu đựng sinh vật cold resistance sức chịu lạnh cracking resistance sức chịu nứt driving resistance sức chịu đóng drought resistance sức chịu hạn fatigue resistance sức chịu mỏi fire resistance sức chịu lửa flame resistance sức chịu lửa freeze-thaw resistance sức chịu kết đông-xả đông heat resistance sức chịu nhiệt increase of resistance sự gia tăng sức chịu local resistance sức chịu đựng cục bộ ozone resistance sức chịu ozon penetration resistance sức chịu xuyên point resistance sức chịu ở chân cọc refractory resistance to clinker liquid phase sức chịu lửa ở khâu nung chảy clinker resistance to driving-in sức chịu đóng đinh, cọc resistance to galling sức chịu mòn ma sát kim loại làm ổ trục resistance to thermal permeability sức chịu xuyên nhiệt resistance to washing sức chịu rửa trôi shock resistance sức chịu va đập thermal resistance sức chịu nhiệt thermal shock resistance sức chịu va đập nhiệt toe resistance sức chịu ở chân cọc lúc đóng wear resistance sức chịu mòn weathering resistance sức chịu phong hóa wind resistance sức chịu lửa của cọc sức chống chịu sức kháng bearing resistance sức kháng đỡ tựa end bearing resistance sức kháng chân cọc factored bearing resistance sức kháng ép tính toán flexural resistance sức kháng uốn lateral resistance fiction of piles sức kháng mặt bên cọc line of least resistance đường sức kháng nhỏ nhất LRFD methodology = the Load and Resistance Factor Design thiết kế theo hệ số tải trọng và hệ số sức kháng nominal bearing resistance sức kháng đỡ danh định residual resistance sức kháng dư resistance factor hệ số sức kháng shear resistance sức kháng cắt toe resistance of pile sức kháng mũi cọc torsional resistance sức kháng xoắn vascular resistance sức kháng của mạch máu tính bền chemical resistance tính bền hóa chất cold resistance tính bền lạnh gas resistance tính bền gazolin gas resistance tính bền khí đốt gas resistance tính bền xăng gasoline resistance tính bền gazolin gasoline resistance tính bền khí đốt gasoline resistance tính bền xăng heat resistance tính bền nhiệt light resistance tính bền màu petrol resistance tính bền ga zolin petrol resistance tính bền khí đốt petrol resistance tính bền xăng resistance to heat tính bền nhiệt sulfate resistance tính bền sunfat temperature resistance tính bền lạnh temperature resistance tính bền nhiệt thermal shock resistance tính bền sốc nhiệt weather resistance tính bền khí quyển Kinh tế độ bền sự chống cự sự đề kháng sức bền Các từ liên quan Từ đồng nghĩa noun battle , blocking , check , combat , contention , counteraction , cover , defiance , detention , fight , friction , halting , hindrance , holding , impedance , impediment , impeding , intransigence , obstruction , parrying , protecting , protection , rebuff , refusal , retardation , safeguard , screen , shield , stand , striking back , struggle , support , warding off , watch , withstanding , opposition , renitence , renitency , immunity , imperviousness , insusceptibility , unsusceptibility , underground , antagonism , defense , movement , oppugnation , rebellion , recalcitration Từ trái nghĩa

resistance training là gì